Đá hoa cương Granite
Đá Granite hay còn gọi là đá hoa cương, là một loại đá lửa xâm nhập có thành phần phổ biến của đá felsic có dạng hạt và đá phanerite trong kết cấu. Đá Granite có dạng hạt trung tới thô, khi có các tinh thể lớn hơn nằm nổi bật trong đá thì gọi là kiến trúc porphia hay nổi ban .
Đá hoa cương chủ yếu có màu trắng, hồng hoặc xám, tùy vào khoáng vật học của chúng. Nói một cách chính xác, đá granite là một loại đá lửa có khối lượng từ 20% tới 60% thạch anh theo thể tích và ít nhất 35% tổng lượng feldspar bao gồm feldspar kiềm, và thuật ngữ “granite” cũng được sử dụng để chỉ các loại đá lửa nặng có chứa thạch anh và feldspar.
Những loại đá này chủ yếu bao gồm các khoáng vật như: feldspar, thạch anh, mica và amphibole, tạo thành một ma trận đan xen lẫn nhau. Một số tinh thể có kích thước khác nhau, có thể lớn hơn các nhóm còn lại, sẽ được gọi là porphyritic (ban tinh). Một nhóm đá Granite có kiến trúc porphyritic sẽ được gọi là đá granite porphyry. tìm hiểu về Khoáng vật học
Granitoid là một thuật ngữ mô tả chung các loại đá có màu hạt nhạt. Người ta sử dụng kiểm tra thạch học để phân biệt các loại đá granitoids. Các loại đá granite có nhiều kết cấu từ thủy tinh, ẩn tinh đến ban tinh, được gọi là đá rhyolit.
Xem thêm
Đá hoa cương chủ yếu có màu trắng, hồng hoặc xám, tùy vào khoáng vật học của chúng. Nói một cách chính xác, đá granite là một loại đá lửa có khối lượng từ 20% tới 60% thạch anh theo thể tích và ít nhất 35% tổng lượng feldspar bao gồm feldspar kiềm, và thuật ngữ “granite” cũng được sử dụng để chỉ các loại đá lửa nặng có chứa thạch anh và feldspar.
Những loại đá này chủ yếu bao gồm các khoáng vật như: feldspar, thạch anh, mica và amphibole, tạo thành một ma trận đan xen lẫn nhau. Một số tinh thể có kích thước khác nhau, có thể lớn hơn các nhóm còn lại, sẽ được gọi là porphyritic (ban tinh). Một nhóm đá Granite có kiến trúc porphyritic sẽ được gọi là đá granite porphyry. tìm hiểu về Khoáng vật học
Granitoid là một thuật ngữ mô tả chung các loại đá có màu hạt nhạt. Người ta sử dụng kiểm tra thạch học để phân biệt các loại đá granitoids. Các loại đá granite có nhiều kết cấu từ thủy tinh, ẩn tinh đến ban tinh, được gọi là đá rhyolit.
-
Granite Sahara Yellow
-
Đá Granite Colonial Blue
-
Đá Granite Purple Dunes
-
Đá Granite Magma Black
-
Đá Granite Gucci Black
-
Đá Granite Cianitus
-
Đá Granite Đen Cám Ấn Độ
-
Đá Granite Đen Phú Yên
-
Đá Granite Đen An Khê
-
Đá Granite Kim Sa Cám
-
Đá Granite G20
-
Đá Granite Đen Huế
-
Đá Granite Đen Ấn Độ Bông Trắng
-
Đá Granite Super Black Đen Ấn Độ
-
Đá Granite Canombo
-
Granite Absalute Black
-
Granite Black Galaxy Kim Sa Trung
-
Granite Paradiso Bash Tím Sa Mạc
-
Granite Tím Mông Cổ
-
Granite Tím Khánh Hòa